Nội thất văn phòng trọn gói, từ khâu khảo sát đến Thiết kế – Sản xuất và thi công hạng mục nội thất cho các văn phòng tại Hà Nội.
Chúng ta đều biết, Hà Nội và Hồ Chí Minh là những trung tâm kinh tế chính trị lớn của cả nước. Nơi tập trung đông đúc dân cư và văn phòng làm việc, cũng chính lý do đó cho nên giá cả cho thuê mặt bằng văn phòng khá đắt đỏ. Do đó, các công ty đặt văn phòng tại Hà Nội và HCM đều rất chú trọng đến việc sử dụng mặt bằng thuê làm sao cho có hiểu quả nhất, tối ưu nhất nhưng vẫn đảm bảo được không gian làm việc thỏa mái nhân cho CBCNV nâng cao hiệu quả làm việc.
Để làm được điều đó, CĐT thường rất thận trọng trong việc tìm kiếm đơn vị thiết kế và thi công nội thất đáp ứng đúng nhu cầu của mình.

Ở bài viết này, chúng tôi đề cập đến các nội dung cơ bản để phần nào đó cung cấp thông tin, phương pháp cho CĐT lựa chọn đúng đơn vị phù hợp.
- Nắm rõ hạng của toà nhà để nắm được chi phí thuê tương ứng, phù hợp với nhu cầu và ngân sách. Các tiêu chí để đánh giá hạng của toà nhà:
(Thường các toà văn phòng được phân theo hạng A, B, C và việc phân hạng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
– Vị trí địa lý và sự thuận tiện của giao thông: Thường toà nhà hạng A phải thuộc khu vực trung tâm thành phố và có kết nối giao thông thuận tiện với trục đường chính, mặt tiền toà nhà rộng, diện tính mặt bằng lớn.
- Chất lượng xây dựng toà nhà: Thường là những toà nhà hiện đại, xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn cách âm, có khu sảnh chung phục vụ cho cả toà nhà, được thiết kế đủ chỗ để phương tiện giao thông. Có hệ thống PCCC hiện đại đảm bảo an toàn, thiết kế ánh sáng, thông gió đạt tiêu chuẩn…
- Chất lượng xây dựng mặt ngoài toà nhà, các tiện ích cụ thể bên trong (như có phòng hội thảo, có khu giải trí, cafe, các phòng chức năng, có máy phát điện dự phòng…
- Hệ thống giám sát và an ninh theo tiêu chuẩn của hạng toà nhà được đánh giá.
- Đặc biệt, hạng của toà nhà còn được đánh giá xem toà nhà đó của đơn vị nào quản lý. Nếu đối với những toà nhà hạng A, thì đơn vị quản lý phải là những đơn vị chuyên nghiệp, có kinh nghiệm quản lý tối thiểu 5 toà nhà trước đó và mỗi toà nhà có diện tích tối thiểu 5.000m2.
Sau đây là các tiêu chí cơ bản để đánh giá hạng toà nhà:
TT | TIÊU CHÍ | Hạng A | Hạng B | Hạng B- |
1 | HỆ THỐNG KỸ THUẬT | |||
1.1 | Hệ thống quản lý toà nhà | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
1.2 | Hệ thống điều hòa thông gió Hệ thống điều hòa thông gió 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm đến từng khu vực | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
1.3 | Công suất của hệ thống điều hòa thông gió Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1Co . Khí tươi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phòng. | Bắt buộc | Nên có | Không áp dụng |
1.4 | Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
1.5 | Thang máy Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
1.6 | Thời gian chờ thang khoảng 30 giây | Tùy chọn | Không áp dụng | Không áp dụng |
1.7 | Điện nguồn Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp. | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
1.8 | Hệ thống giám sát an ninh Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24. | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
2 | CẤU TRÚC TÒA NHÀ | |||
2.1 | Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.2 | Mặt bằng Tiêu chuẩn hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m. | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
2.3 | Chiều sâu văn phòng Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m; Hoặc không quá 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài; Hoặc không quá 12m tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong. | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.4 | Hệ số diện tích không hữu ích Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100% | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.5 | Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.6 | Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
2.7 | Sàn nâng (raised floors) | Bắt buộc | Không áp dụng | Không áp dụng |
2.8 | Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
3 | VỊ TRÍ | |||
3.1 | Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà ( ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.) | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
3.2 | Tiếp cận giao thông, thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
4 | ĐỖ XE | |||
4.1 | Hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách. Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
4.2 | Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100) | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
5 | SỞ HỮU | |||
5.1 | Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ) | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
5.2 | Cấu trúc sở hữu minh bạch | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
6 | QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ | |||
6.1 | Hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tếHạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
6.2 | Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
6.3 | Tiền sảnh Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà | Tùy chọn | Tùy chọn | Không áp dụng |
6.4 | Tiện ích Quán café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mô nhân viên trong tòa nhà, và có thêm ít nhất 2 tiện ích (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét. | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Với đặc thù ở Hà nội hay HCM, các văn phòng cho thuê cơ bản thuộc các toà nhà. Do vậy, CĐT cần chọn đơn vị thiết kế, thi công nội thất cũng phải rất am hiểu về toà nhà (Nơi mà CĐT thuê hoặc mua để làm văn phòng) và đã có kinh nghiệm thi công nội thất văn phòng tại các toà nhà, bởi các yếu tốt sau:
Các toà nhà đều có ban quản lý vận hành. Do vậy, việc thiết kế thi công nội thất phải tuân thủ quy trình quản lý của BQL như: Thời gian thi công, điều kiện thi công, các quy định ra vào của toà nhà, kết cấu của toà nhà, hệ thống điện, điều hoà, thông gió cũng như kết cấu chịu lực của toà nhà.
Ngoài yếu tố chuyên môn của đơn vị thiết kế thi công. CĐT cần chú trọng tới yếu tố năng lực kinh nghiệm của đơn vị thi công. Nhân sự của đơn vị thi công của những công ty đã từng thi công nội thất tại các toà nhà sẽ có sự khác biệt khá nhiều so với những đơn vị nhỏ lẻ khác. Công nhân, kỹ thuật của các đơn vị này phải được qua đào tạo bài bản từ kỹ thuật đến văn hoá. Họ có đủ khả năng để tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin, công việc một cách chuyên nghiệp, đáp ứng môi trường văn hoá của dân công sở.
Sau đây là một số hình ảnh dự án được thiết kế, thi công nội thất văn phòng cho các công ty tại các toà nhà văn phòng ở Hà Nội.
Văn phòng tập đoàn MBK tại toà nhà Charmvit, Hà Nội
Văn phòng công ty tài chính Mcredit tại Toà nhà MB số 21 Cát Linh, Hà nội
Văn phòng công ty cổ phần tập đoàn địa ốc VIC Toà nhà VIC – Đại Mỗ, Hà Nội
Văn phòng tổng công ty LX-Pantos tại toà nhà Vinaconex số 34 Láng Hạ, Hà Nội
Văn phòng Toshiba tại Toà nhà Handiresco, 521 P. Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Tiếp tục cập nhật …